Phí xin Thị Thực

Trên trang này:


Tổng quan

Đương đơn xin thị thực, bao gồm cả trẻ em, phải trả lệ phí xét đơn xin thị thực, hay còn được gọi là phí MRV, trước khi xin thị thực không định cư; khoản phí này sẽ không được hoàn trả, không được chuyển nhượng. Phải đóng lệ phí xét đơn xin thị thực cho dù thị thực có được cấp hay không. Lệ phí này tùy thuộc vào loại thị thực bạn nộp đơn xin. Tùy thuộc vào quốc tịch và loại thị thực bạn nộp đơn xin, bạn cũng có thể phải trả lệ phí cấp thị thực hoặc phí “tương hỗ”. Trang web này liệt kê các loại phí xét đơn xin thị thực theo từng loại thị thực không định cư.

Xin lưu ý rằng ở đây chỉ liệt kê lệ phí xét đơn xin thị thực không định cư.

Nếu đương đơn là nhà ngoại giao, nhân viên chính phủ và gia đình trực hệ, người giúp việc/nhân viên giúp việc riêng của nhà ngoại giao xin loại thị thực A-1, A-2, A-3, C3, G-1 đến G-5, hoặc một số loại thị thực cho khách của các chương trình trao đổi do Chính phủ tài trợ (J-1/J-2), đương đơn sẽ không phải nộp phí. Vui lòng tham khảo thông tin tại đây trước khi nộp phí.

Đương đơn xin thị thực khách trao đổi J do chính phủ Hoa Kỳ tài trợ và những người phụ thuộc của họ không phải trả phí xin thị thực nếu đang tham gia chương trình trao đổi văn hóa và giáo dục do Bộ ngoại giao, Cơ quan phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID), hoặc Liên bang tài trợ với số sê-ri chương trình bắt đầu bằng G-1, G-2, G-3 hoặc G-7 được in trên Mẫu DS-2019, Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tư cách khách trao đổi. Những người nộp đơn xin thị thực trao đổi (visa J) được chính phủ Hoa Kỳ tài trợ và những người phụ thuộc của họ cũng không phải trả phí cấp thị thực hiện hành. Vui lòng tham khảo đường dẫn này để có thêm thông tin.

Thông tin Thanh toán

Mặc dù các khoản phí được liệt kê bằng đô-la Mỹ nhưng bạn phải thanh toán bằng loại tiền của địa phương. Bạn có thể trả phí tại bất kỳ địa điểm nào của Bưu điện Việt Nam. Thông tin thêm về các phương thức thanh toán có tại đây. Để tìm chi nhánh của Bưu điện Việt Nam, nhấp vào đây.

Hạn chế

Tất cả hóa đơn phí xin thị thực (còn được gọi là phí MRV) thanh toán từ ngày 01/10/2022 trở đi sẽ có hiệu lực trong 365 ngày kể từ ngày thanh toán. Đương đơn phải đặt lịch hẹn phỏng vấn xin thị thực hoặc nộp hồ sơ gia hạn thị thực qua đường bưu điện trong vòng 365 ngày này. Xin lưu ý rằng đương đơn chỉ phải thực hiện đặt lịch hẹn hoặc nộp đơn xin thị thực qua đường bưu điện trong 365 ngày kể từ ngày thanh toán phí thị thực, ngày phỏng vấn có thể diễn ra sau thời gian này. Tất cả hóa đơn phí thị thực MRV thanh toán trước ngày 01/10/2022 đã được gia hạn hiệu lực đến 30 tháng 9 năm 2023 và sẽ được duy trì thời hạn hiệu lực này.

Phí xin thị thực (gọi là phí MRV) không thể hoàn trả hoặc chuyển nhượng, phí có thời hạn sử dụng trong một năm kể từ ngày nộp phí hoặc theo quy định Gia hạn đối với Phí Thị thực được áp dụng do ảnh hưởng từ việc tạm ngưng dịch vụ xét duyệt thị thực thông thường.

Số lần đương đơn được phép thay đổi lịch hẹn phỏng vấn là có giới hạn. Nếu đương đơn hủy hoặc không đến phỏng vấn vào lần hẹn thứ ba, đương đơn sẽ phải đóng phí mới để đặt được cuộc hẹn mới. Vui lòng lên kế hoạch xin thị thực hợp lý để không phải đóng phí mới. Phí thị thực không thể chuyển đổi hay hoàn trả.

Các loại Thị Thực và Lệ phí Xét đơn

Lệ phí xét đơn được liệt kê bên dưới và áp dụng cho một đơn xin thị thực. Lệ phí xét đơn cho loại thị thực không định cư phổ biến nhất là 185 đô-la Mỹ. Các loại thị thực này bao gồm vthị thực du lịch, công tác, sinh viên và trao đổi. Hầu hết các thị thực dựa trên giấy bảo lãnh, như thị thực công tác và tôn giáo, có mức phí là 205 đô-la Mỹ. Lệ phí xin thị thực loại K là 265 đô-la Mỹ và thị thực loại E là 315 đô-la Mỹ. Các bảng bên dưới cung cấp danh sách đầy đủ hơn về các loại thị thực và khoản lệ phí.

Các loại Thị Thực và Lệ phí Xét đơn - Sắp xếp theo Loại phí
Lệ phí (đô-la Mỹ) Lệ phí (Việt Nam đồng) Loại Thị Thực Mô tả
$185 N/A B Công tác/Du lịch
$185 N/A C-1 Quá cảnh
$185 N/A D Thủy thủ/Đội bay
$185 N/A F Sinh viên (học tập)
$185 N/A I Báo chí và Truyền thông
$185 N/A J Khách Trao đổi
$185 N/A M Sinh viên (học nghề)
$185 N/A T Nạn nhân của Nạn buôn Người
$185 N/A TN/TD Chuyên gia NAFTA
$185 N/A U Nạn nhân của Hoạt động Phạm tội
$205 N/A CW Chuyển tiếp công nhân CNMI
$205 N/A H Lao động Ngắn hạn/Thời vụ và Tuyển dụng, Học viên
$205 N/A L Nhân viên Luân chuyển trong Công ty
$205 N/A O Người có Năng lực Đặc biệt
$205 N/A P Vận động viên. Nghệ sĩ & Giới giải trí
$205 N/A Q Giao lưu Văn hóa Quốc tế
$205 N/A R Nhân viên hoạt động Tôn giáo
$265 N/A K Hôn phu (hôn thê) hoặc Vợ/chồng của Công dân Hoa Kỳ
$315 N/A E Thương nhân/Thương gia đầu tư theo Hiệp ước thương mại, Chuyên gia Úc
Các loại Thị Thực và Lệ phí Xét đơn - Sắp xếp theo Loại Thị Thực
Loại Thị Thực Mô tả Lệ phí (đô-la Mỹ) Lệ phí (Việt Nam đồng)
B Công tác/Du lịch $185 N/A
C-1 Quá cảnh $185 N/A
CW Chuyển tiếp công nhân CNMI $205 N/A
D Thủy thủ/Đội bay $185 N/A
E Thương nhân/Thương gia đầu tư theo Hiệp ước thương mại, Chuyên gia Úc $315 N/A
F Sinh viên (học tập) $185 N/A
H Lao động Ngắn hạn/Thời vụ và Tuyển dụng, Học viên $205 N/A
I Báo chí và Truyền thông $185 N/A
J Khách Trao đổi $185 N/A
K Hôn phu (hôn thê) hoặc Vợ/chồng của Công dân Hoa Kỳ $265 N/A
L Nhân viên Luân chuyển trong Công ty $205 N/A
M Sinh viên (học nghề) $185 N/A
O Người có Năng lực Đặc biệt $205 N/A
P Vận động viên. Nghệ sĩ & Giới giải trí $205 N/A
Q Giao lưu Văn hóa Quốc tế $205 N/A
R Nhân viên hoạt động Tôn giáo $205 N/A
T Nạn nhân của Nạn buôn Người $185 N/A
U Nạn nhân của Hoạt động Phạm tội $185 N/A
TN/TD Chuyên gia NAFTA $185 N/A

Các loại Thị Thực và Điều kiện Không cần Lệ phí

  • Đương đơn xin thị thực loại A, G, C-2, C-3, NATO và ngoại giao (như định nghĩa trong 22 CFR 41.26);
  • Đương đơn xin thị thực loại J và người phụ thuộc đang tham gia đang tham gia chương trình trao đổi văn hóa và giáo dục do Bộ ngoại giao, Cơ quan phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID), hoặc Liên bang tài trợ với số sê-ri chương trình bắt đầu bằng G-1, G-2, G-3 hoặc G-7 được in trên Mẫu DS-2019, Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tư cách khách trao đổi. 
  •  vào một số chương trình giao lưu văn hóa và giáo dục nhất định do Chính phủ Hoa Kỳ tài trợ chính thức; 
  • Thay thế thị thực đã được cấp trong vòng một năm vì lý do thị thực dán không đúng cách hoặc cần chỉnh sửa khi lỗi không phải do đương đơn. 
  • Đương đơn được miễn lệ phí theo thỏa thuận quốc tế, bao gồm các thành viên và nhân viên của phái đoàn quan sát tới Trụ sở của Liên hợp quốc được Đại hội đồng Liên hợp quốc công nhận, và gia đình trực hệ của họ;
  • Chuyến đi của đương đơn là để cung cấp các dịch vụ từ thiện nhất định;
  • Nhân viên của Chính phủ Hoa Kỳ đi công tác chính thức; và,
  • Bố mẹ, anh chị em, vợ/chồng hoặc con cái của nhân viên Chính phủ Hoa Kỳ bị giết hại trong lúc làm nhiệm vụ đến dự đám tang và/hoặc lễ an táng của nhân viên này; hoặc bố mẹ, anh chị em, vợ/chồng, con trai hoặc con gái của nhân viên Chính phủ Hoa Kỳ bị thương nặng trong lúc làm nhiệm vụ đến thăm trong lúc điều trị khẩn cấp hoặc dưỡng bệnh.

Vui lòng tham khảo đường dẫn này để có thêm thông tin trước khi đóng phí.

Các lệ phí Khác

Trong một số trường hợp, phí xin thị thực bổ sung được thanh toán trực tiếp cho Trung tâm Thị Thực Quốc gia, cho Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ hoặc cho Bộ An ninh Nội địa.

Lệ phí Cấp Thị Thực Không định cư ("Tương hỗ")

Đương đơn từ các quốc gia nhất định có thể phải trả lệ phí cấp thị thực sau khi đơn của họ được chấp thuận. Các khoản phí này dựa trên chính sách "tương hỗ" (tức là dựa trên mức phí mà quốc gia khác áp dụng đối với công dân Hoa Kỳ cho loại thị thực tương tự). Hoa Kỳ luôn cố gắng loại bỏ lệ phí cấp thị thực bất cứ khi nào có thể, tuy nhiên, nếu một chính phủ nước ngoài áp dụng khoản phí này đối với công dân Hoa Kỳ cho các loại thị thực nhất định, Hoa Kỳ sẽ áp dụng lệ phí "tương hỗ" đối với công dân của quốc gia đó cho các loại thị thực tương tự. Trang web của Bộ Ngoại giao có thêm thông tin về lệ phí cấp thị thực và có thể giúp bạn xác định liệu lệ phí cấp thị thực có áp dụng đối với quốc tịch của bạn không.

Lệ phí SEVIS

Hệ thống Theo dõi Sinh viên và Khách Trao đổi (SEVIS) là một hệ thống kiểm tra trực tuyến các hoạt động của khách mang thị thực loại F, M và J (và các thành viên gia đình của họ), kể từ thời điểm khách nhận giấy tờ đầu tiên (I-20 hoặc DS-2019) cho tới khi họ tốt nghiệp/rời khỏi trường học hoặc kết thúc/rời khỏi chương trình.

Đương đơn chính của thị thực loại F, M và J: Cần kiểm tra với trường học ở Hoa Kỳ để đảm bảo thông tin của bạn đã được nhập vào hệ thống SEVIS. Bạn sẽ cần trả lệ phí SEVIS riêng cùng với lệ phí xét đơn xin thị thực. Đối với học sinh có Mẫu đơn I-20, lệ phí SEVIS là 350 đô-la Mỹ. Đối với hầu hết các khách trao đổi có Mẫu đơn DS-2019, lệ phí SEVIS là 220 đô-la Mỹ. Chứng từ thanh toán lệ phí phải được cung cấp trước khi cấp thị thực cho sinh viên hoặc khách trao đổi. Các loại phí này không thể thanh toán tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ. Hướng dẫn về thanh toán lệ phí SEVIS có tại đây.

Ngoại lệ đối với Lệ phí SEVIS

Đương đơn tham gia vào chương trình do Chính phủ Hoa Kỳ tài trợ (Chương trình có mã bắt đầu bằng G-1, G-2, G-3, G-7) không cần trả lệ phí SEVIS.

Phí Xin thị thực Blanket L (Lệ phí Phát hiện và Ngăn chặn Gian lận)

 Các đương đơn lần đầu xin thị thực theo diện blanket L-1 phải đóng lệ phí Phát hiện và Phòng chống Giả mạo 500 Đô-la Mỹ.  Đương đơn đóng lệ phí này bằng tiền mặt Việt Nam Đồng hoặc Đô-la Mỹ hoặc đóng bằng thẻ tín dụng tại quầy thu ngân của bộ phận Lãnh sự vào ngày phỏng vấn. Đương đơn sẽ phải đóng lại lệ phí Phát hiện và Phòng chống Giả mạo nếu đương đơn xin lại thị thực theo diện blanket L-1 và sử dụng mẫu đơn I-129S mới.

  • Ngoài ra, các đương đơn xin thị thực diện Blanket L-1 sẽ phải đóng thêm khoản phí an ninh US$4,500 theo quy định của Luật Ngân sách tổng hợp nếu công ty bảo lãnh có trên 50 nhân viên ở Hoa Kỳ và hơn 50 phần trăm số nhân viên đó làm việc theo thị thực diện H-1B hoặc L. Đương đơn đóng khoản phí này bằng tiền mặt Việt Nam Đồng hoặc Đô-la Mỹ hoặc đóng bằng thẻ tín dụng trực tiếp tại quầy thu ngân của bộ phận Lãnh sự vào ngày phỏng vấn.
  • Những khoản phí này sẽ không được hoàn lại và không áp dụng cho người phụ thuộc diện L-2.